Đăng trước đây đă lâu, đăng lại cho quư vị xem chơi :)
---------
Oxford Advanced Learner's Dictionary, Oxford University Press, Fourth Edition, Great Britain, 1989 -- chép:
Code:
(a) [C] (also maple tree) one of various types of tree of the northern hemisphere, grown for timber and ornament.
(b) [U] its hard wood, sometimes used for furniture: [attrib] a maple desk.
maple sugar, maple syrup sugar/syrup obtained from the sap of one kind of maple.
Oxford Advanced Learner's Dictionary, Oxford University Press, Seventh Edition, Great Britain, 2005 -- trang 936, bổ túc:
Code:
maple noun 1 [C, U] (also maple tree) a tall tree with leaves that have five points and turn bright red or yellow in
the autumn/fall. Maples grow in northern countries. 2 [U] the wood of the maple tree.
maple leaf noun 1 [C] the leaf of the maple tree, used as a symbol of Canada 2 the Maple Leaf [sing.] the flag of Canada.
maple syrup noun [U] a sweet sticky sauce made with liquid obtained from some types of maple tree, often eaten with PANCAKES
Từ điển Anh-Việt, English-Vietnamese Dictionary, Viện Ngôn Ngữ Học, Nhà Xuất Bản TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam, 1993, ( Chắc là từ ấn bản thứ tư, dịch bằng tiền của UNESCO ) trang 1002, định nghĩa:
Code:
maple n (a) [C] (cũng maple tree) một trong nhiều loại cây ở Bắc cực được trồng để lấy gỗ và trang trí;
cây thích. (b) [U] gỗ cứng của cây này đôi khi được dùng để đóng đồ đạt; gỗ thích: [attrib] a maple desk: chiếc bàn bằng gỗ thích.
maple sugar, maple syrup đường/nước ngọt lấy từ nhựa của một loại cây thích.
Nó dịch northern hemisphere là Bắc cực! Việt Nam cũng ở Bắc cực!
---------
Một đống Viện Ngôn Ngữ Học ngốn tiền của UNESCO để dịch tự điển người ta làm sẵn mà dịch cũng không nên thân!
-- Đó là cái "gu" của mấy anh "trí thức" Xóa Hết Chữ Nghĩa!
"Tự Hào Việt Nam" aka "Tự Hào THẰNG CHÓ Hồ Chí Minh":
*
* *
Mấy thằng Xóa Hết Chữ Nghĩa này rất dễ nhận diện:
- Chúng nó quen thói trộm cắp! Kể cả IP, nên chúng nó đăng bài thường không trích dẫn. Hỏi th́ chúng bảo, thời đại internet, tự t́m lấy!
- Chúng nó sẽ b́nh luân bài vỡ bằng những từ như: rơ/ỏ dă/ả/i, theo rơi, tư duy v.v...
Không "well come" nghe mấy con khỉ đỏ!
Bookmarks