Đại học Kiến Trúc Sài G̣n
Faculté d’Architecture
Trường Đại học Kiến trúc Saigon là hậu thân của Trường Mỹ thuật Đông Dương (Ecole des Beaux Arts) tại Hà Nội . Kể từ năm 1954 và về sau theo Hiệp định Genève, Viện Đại học Hà Nội chuyển thành Viện Đại học Quốc gia Việt Nam và sau cùng lấy danh hiệu là Viện Đại học Sài G̣n.
Từ năm 1954 đến 1975, trường có tên Trường Đại học Kiến trúc Sài G̣n thuộc Viện Đại học Sài G̣n.
Trường Cao đẳng Kiến trúc thuộc Viện Đại học Sài G̣n đă mở thêm:
Ban Thiết kế Đô thị (từ niên khóa 1955-1956)
Ban Cán sự Kiến trúc (từ niên khóa 1958-1959)

Đường Pasteur, bên phải là ĐH Kiến Trúc, bên trái là công viên Vạn Xuân
Khoa Trưởng
GS Nguyễn quang Nhạc, Khoa Trưởng KT (67-70) .
Ban Giáo sư
Giáo sư Ban Cao đẳng Kiến trúc
Trần Văn Tải, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Bùi Quang Hanh, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Phạm Văn Thâng, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Louis Pineau, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris, Văn bằng Thiết kế Đô thị
Nguyễn Quang Nhạc, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Huỳnh Kim Măng, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Tô Công Văn, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Vơ Doăn Giáp, Họa sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Nguyễn Bá Lăng,Kiến trúc sư DPLG PARIS
Giảng nghiệm viên Ban Cao đẳng Kiến trúc
Trần Văn Bạch, Kỹ sư Dân sự Kiều lộ Trường Quốc gia Kiều lộ Paris
Phan Đính Tăng, Kỹ sư Dân sự Kiều lộ Trường Quốc gia Kiều lộ Paris
Lẹ Kim Đính, Cử nhân Toán, Chứng chỉ Cao học Thiên văn Thẩm cứu (Certificat d'étude supérieures d'Astronomie approfondie)
Nguyễn Đ́nh Hải, Tốt nghiệp Viện Anh ngữ của Đại học Michigan, Hoa Kỳ (English Language Institute, University of Michigan)
Lê Văn Hợi, Kỹ sư trường Cao đẳng Công chánh Eyrolles Paris
Nguyện Văn Kiết, Cử nhân Văn khoa và Văn chương Cao học
Trịnh Hữu Định, Trang trí gia tốt nghiệp Truờng Quốc gia Cao đẳng Trang trí Paris
Vọ Đức Diễn, Kỹ sư Trường Bách khoa Montréal
Ngô Khắc Trâm, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Nguyễn Hữu Thiện, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Phạm Minh Cảnh, Kỹ sư tốt nghiệp Viện Kỹ thuật Normandie
Mai Hiệp Thành, Kỹ sư Công chánh
Giảng viên
Nguyễn Huy,Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n
Vơ Đ́nh Diệp,Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n
Nguyễn Trọng Kha,Kiến trúc sư DPLG Paris
Trần Phong Lưu,Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n
Cổ Văn Hậu,Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n
Lưu Vĩnh Tịch, Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n (sau 1975)
Khương văn Mười, Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n (sau 1975)
Hồ Thiệu Trị,Kiến trúc sư Viện đại học Sài G̣n (sau 1975)
Giáo sư Ban Thiết kế Đô thị
Lê Văn Lắm, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris, Văn bằng Thiết kế Đô thị
Huỳnh Kim Măng, Kiến trúc sư Trường Quốc gia Cao đẳng Mỹ thuật Paris
Trần Phi Hùng, Kiến trúc sư Viện Đại học Sài G̣n, Master of Regional Planing (Hoa Kỳ)
Giáo sư Ban Cán sự Kiến trúc
Nguyễn Hữu Thiện, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Vũ Đ́nh Hóa, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Nguyễn Văn Đức, Kỹ sư Công chánh Đông Dương
Nguyễn Đăng Linh, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Lê Văn Hợi, Kỹ sư Trường Cao đẳng Công chánh Eyrolles Paris
Nguyễn Văn Long, Họa sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Nguyễn Văn Anh, Họa sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Đan Hoài Ngọc, Họa sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Ngô Khắc Trăm, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương
Đỗ Bá Vinh, Kiến trúc sư tốt nghiệp Trường Cao đẳng Kiến trúc Đà Lạt, Chứng chỉ Kiến trúc Nhiệt đới (London)
Chương tŕnh
Điều kiện nhập học: Tú tài Toàn phần hay một văn bằng tương đương.
Thể thức học và thi: sau mỗi niên học, trường mở hai khóa thi.
Sau năm thứ 6 tŕnh luận án th́ được cấp bằng Kiến trúc Sư
Năm 1
Kiến trúc sáng tạo học;
Cổ điển họa và nặn h́nh;
Toán học;
H́nh học họa h́nh;
Lịch sử tổng quát kiến trúc;
Phép Thiết thể và Vật liệu Kiến tạo;
Pháp văn;
Anh văn;
Kiến trúc nhập môn.
Năm 2
Kiến trúc sáng tạo học;
Cổ điển họa và nặn h́nh;
Toán học đại cương;
H́nh học họa h́nh;
Lư thuyết Kiến trúc;
Phép Thiết thể và Vật liệu Kiến tạo.
Năm 3
Kiến trúc sáng tạo học;
Cổ điển họa và nặn h́nh;
Kiến tạo đại cương: Lư thuyết;
Vật lư, Địa chất học áp dụng vào khoa Kiến trúc;
Phép phối cảnh;
Lư thuyết Kiến trúc;
Sức chịu đựng của vật liệu.
Năm 4
Kiến trúc sáng tạo học;
Kiến tạo đại cương: Lư thuyết và đồ án;
Bê tông cốt sắt;
Ước lượng vật liệu và kiểm điểm;
Lịch sử tổng quát Kiến trúc;
Lư thuyết Kiến trúc;
Luật nhà phố.
Năm 5
Kiến trúc sáng tạo học;
Kiến tạo áp dụng;
Luật nhà phố;
Tổ chức nghề nghiệp;
Lư thuyết Kiến trúc;
Địa thể học áp dụng kiến trúc;
Kiến tạo đại cương: Đồ án và kỹ thuật.
Năm 6
Kiến trúc sáng tạo học;
Bookmarks