-
[QUOTE=Dean Nguyen;164122]
[QUOTE=ForexNews;164118]WASHINGTON (AP) - Tại Shenzhen, Trung cộng, một người khách mở cái laptop vừa mới mua trong một tiệm chuyên bán về máy tính và [B]khởi động[/B] nó lên lần đầu tiên. Nhưng khi màn h́nh sáng lên th́ laptop bắt đầu "cuộc sống" riêng của nó .
Máy được [B]kích hoạt[/B] bởi một loại virus giấu sẵn trong [B]ổ cứng[/B] của nó, bắt đầu lùng sục các máy tính khác trên internet.
_ Tôi có cảm tưởng người dịch bài này hiện đang sống ở VN. Chúng ta có thực sự cần thiết phải xử dụng những từ ngữ hán việt cầu kỳ, trong khi có thể xài bằng tiếng Việt, vừa nhẹ nhàng, vừa trong sáng như hồi trước năm 75 hay không?[/QUOTE]
Hi anh ForexNews,
Tui dịch đó anh, chứ hỏng phải đám việt cộng trong nước đâu.
Có vài chữ về computer là sau năm 1975 chúng ta mới có, nên tôi cũng khó khăn lắm để t́m những chữ đúng Việt của chúng ta trước 1975.
Mà thời đó, chưa có chữ Việt cho những bước vọt tin học của hôm nay.
Tôi rất cảm kích và cám ơn những ai trong chúng ta tha thiết với tiếng Việt trong sáng có thể thay thế những chữ anh vừa nói th́ quá tốt.
Chứ tôi cũng đă ..."ráng" t́m rồi mà đành chịu...Cho nên, ở phần cuối tôi cũng hơi lúng túng nên đành để nguyên chữ Anh như "drive"....
Cũng như anh thấy trong bài dịch đầu tiên về 2 công ty của Trung cộng, tôi đă cố gắng như có thể để không có 1 chữ nào của đám Việt cộng .[/QUOTE]
Tôi t́m được 2 bài while surfing the Net, không nhớ links, anh xem thử nếu có thể dùng được
1)
TỪ NGỮ VC --- TỪ NGỮ VNCH
Ấn tượng --- Đáng ghi nhớ, đáng nhớ
Bác sỹ / Ca sỹ --- Bác sĩ / Ca sĩ
Bang --- Tiểu bang (State)
Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ --- Bắc phần / Trung phần / Nam phần
Báo cáo --- Thưa tŕnh, nói, kể
Bảo quản --- Che chở, giữ ǵn, bảo vệ
Bài nói --- Diễn văn
Bảo hiểm (mũ) --- An ṭan (mũ)
Bèo --- Rẻ (tiền)
Bị (đẹp) - Không dùng động từ “bị;” chỉ dùng tĩnh từ (đẹp)
Bồi dưỡng (hối lộ?) --- Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ
Bóng đá --- Túc cầu
Bức xúc --- Dồn nén, bực tức
Bất ngờ --- Ngạc nhiên (surprised)
Bổ sung --- Thêm, bổ túc
Cách ly --- Cô lập
Cảnh báo --- Báo động, phải chú ư
Cái A-lô --- Cái điện thọai (telephone receiver)
Cái đài --- Radio, máy phát thanh
Căn hộ --- Căn nhà
Căng (lắm) --- Căng thẳng (intense)
Cầu lông --- Vũ cầu
Chảnh --- Kiêu ngạo, làm tàng
Chất lượng --- Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”)
Chất xám --- Trí tuệ, sự thông minh
Chế độ --- Quy chế
Chỉ đạo --- Chỉ thị, ra lệnh
Chỉ tiêu --- Định suất
Chủ nhiệm –-- Trưởng ban, Khoa trưởng
Chủ tŕ --- Chủ tọa
Chữa cháy --- Cứu hỏa
Chiêu đăi --- Thết đăi
Chui --- Lén lút
Chuyên chở --- Nói lên, nêu ra
Chuyển ngữ --- Dịch
Chứng minh nhân dân --- Thẻ Căn cuớc
Chủ đạo --- Chính
Co cụm --- Thu hẹp
Công đoàn --- Nghiệp đoàn
Công nghiệp --- Kỹ nghệ
Công tŕnh --- Công tác
Cơ bản --- Căn bản
Cơ khí (tĩnh từ!) --- Cầu kỳ, phức tạp
Cơ sở --- Căn bản, nguồn gốc
Cửa khẩu --- Phi cảng, Hải cảng
Cụm từ --- Nhóm chữ
Cứu hộ --- Cứu cấp
Diện --- Thành phần
Dự kiến --- Phỏng định
Đại học mở --- ???
Đào tị --- Tị nạn
Đầu ra / Đầu vào --- Xuất lượng / Nhập lượng
Đại táo / Tiểu táo --- Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đ́nh
Đại trà --- Quy mô, cỡ lớn
Đảm bảo --- Bảo đảm
Đăng kư --- Ghi danh, ghi tên
Đáp án --- Kết quả, trả lời
Đề xuất --- Đề nghị
Đội ngũ --- Hàng ngũ
Động năo --- Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ
Đồng bào dân tộc --- Đồng bào sắc tộc
Động thái --- Động lực
Động viên --- Khuyến khích
Đột xuất --- Bất ngờ
Đường băng --- Phi đạo
Đường cao tốc --- Xa lộ
Gia công --- Làm ăn công
Giải phóng --- Lấy lại, đem đi… (riêng chữ này bị VC lạm dụng rất nhiều)
Giải phóng mặt bằng --- Ủi cho đất bằng
Giản đơn --- Đơn giản
Giao lưu --- Giao thiệp, trao đổi
Hạch toán --- Kế toán
Hải quan --- Quan Thuế
Hàng không dân dụng --- Hàng không dân sự
Hát đôi --- Song ca
Hát tốp --- Hợp ca
Hạt nhân (vũ khí) --- Nguyên tử
Hậu cần --- Tiếp liệu
Học vị --- Bằng cấp
Hệ quả --- Hậu quả
Hiện đại --- Tối tân
Hộ Nhà --- Gia đ́nh
Hộ chiếu --- Sổ Thông hành
Hồ hởi --- Phấn khởi
Hộ khẩu --- Tờ khai gia đ́nh
Hội chữ thập đỏ --- Hội Hồng Thập Tự
Hoành tráng --- Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ
Hưng phấn --- Kích động, vui sướng
Hữu hảo --- Tốt đẹp
Hữu nghị --- Thân hữu
Huyện --- Quận
Kênh --- Băng tần (Channel)
Khả năng (có) --- Có thể xẩy ra (possible)
Khẩn trương --- Nhanh lên
Khâu --- Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa
Kiều hối --- Ngoại tệ
Kiệt suất --- Giỏi, xuất sắc
Kinh qua --- Trải qua
Làm gái --- Làm điếm
Làm việc --- Thẩm vấn, điều tra
Lầu năm góc / Nhà trắng --- Ngũ Giác Đài / Ṭa Bạch Ốc
Liên hoan --- Đại hội, ăn mừng
Liên hệ --- Liên lạc (contact)
Linh tinh --- Vớ vẩn
Lính gái --- Nữ quân nhân
Lính thủy đánh bộ --- Thủy quân lục chiến
Lợi nhuận --- Lợi tức
Lược tóm --- Tóm lược
Lư giải --- Giải thích (explain)
Máy bay lên thẳng --- Trực thăng
Múa đôi --- Khiêu vũ
Mĩ --– Mỹ (Hoa kỳ -USA)
Nắm bắt --- Nắm vững
Nâng cấp --- Nâng, hoặc đưa giá trị lên
Năng nổ --- Siêng năng, tháo vát
Nghệ nhân --- Thợ, nghệ sĩ
Nghệ danh --- Tên (nghệ sĩ - stage name) dùng ngoài tên thật
Nghĩa vụ quân sự --- Đi quân dịch
Nghiêm túc --- Nghiêm chỉnh
Nghiệp dư --- Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái)
Nhà khách --- Khách sạn
Nhất trí --- Đồng ḷng, đồng ư
Nhất quán --- Luôn luôn, trước sau như một
Người nước ngoài --- Ngoại kiều
Nỗi niềm (tĩnh từ!) --- Vẻ suy tư
Phần cứng --- Cương liệu
Phần mềm --- Nhu liệu
Phản ánh --- Phản ảnh
Phản hồi --- Trả lời, hồi âm
Phát sóng --- Phát thanh
Phó Tiến Sĩ --- Cao Học
Phi khẩu --- Phi trường, phi cảng
Phi vụ --- Một vụ trao đổi thương mại (a business deal - thương vụ)
Phục hồi nhân phẩm --- Hoàn lương
Phương án --- Kế hoạch
Quá tải --- Quá sức, quá mức
Quán triệt --- Hiểu rơ
Quản lư --- Quản trị
Quảng trường --- Công trường
Quân hàm --- Cấp bực
Quy hoạch --- Kế hoạch
Quy tŕnh --- Tiến tŕnh
Sốc (“shocked)” --- Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên
Sơ tán --- Tản cư
Sư --- Sư đoàn
Sức khỏe công dân --– Y tế công cộng
Sự cố --- Trở ngại
Tập đ̣an / Doanh nghiệp --- Công ty
Tên lửa --- Hỏa tiễn
Tham gia lưu thông (xe cộ) --- Lưu hành
Tham quan --- Thăm viếng
Thanh lư --- Thanh toán, chứng minh
Thân thương --- Thân mến
Thi công --- Làm
Thị phần --- Thị trường
Thu nhập --- Lợi tức
Thư giăn --- Tỉnh táo, giải trí
Thuyết phục (tính) --- Có lư (makes sense), hợp lư, tin được
Tiên tiến --- Xuất sắc
Tiến công --- Tấn công
Tiếp thu --- Tiếp nhận, thâu nhận, lănh hội
Tiêu dùng --- Tiêu thụ
Tổ lái --- Phi hành đ̣an
Tờ rơi --- Truyền đơn
Tranh thủ --- Cố gắng
Trí tuệ --- Kiến thức
Triển khai --- Khai triển
Tư duy --- Suy nghĩ
Tư liệu --- Tài liệu
Từ --- Tiếng, chữ
Ùn tắc --- Tắt nghẽn
Vấn nạn --- Vấn đề
Vận động viên --- Lực sĩ
Viện Ung Bướu –-- Viện Ung Thư
Vô tư --- Tự nhiên
Xác tín --- Chính xác
Xe con --- Xe du lịch
Xe khách --- Xe đ̣
Xử lư --- Giải quyết, thi hành
- Ấn tượng - hồi xưa vẫn có chữ này và cách dùng là danh từ . Ví dụ: cảnh vật nào đó gây thành ấn tượng đẹp/xấu trong tâm hồn ḿnh. Vc dùng ấn tượng như động từ ví dụ tôi rất ấn tượng với ông ấy.
- Bóng đá = đá banh, túc cầu. trước 75 ḿnh dùng chữ đá banh nhiều hơn là túc cầu
- Đại học mở có lẽ từ chữ open university ?
- Nỗi niềm và Thân thương: hồi xưa cũng có sài những chữ này.
- Phần cứng/mềm = Nhu/cương liệu (trước 75 computer không có phổ thông nên không thể nói là từ ngữ VNCH hay miền Nam được; thôi cứ dùng hard/software cho xong nếu không thích dùng mấy chữ kia.)
-Ùn tắc - tắc nghẽn/kẹt xe.
v.v.
2)
TỪ NGỮ VC --- TỪ NGỮ VNCH
Xuất Khẩu --- Xuất Cảng
Nhập Khẩu --- Nhập Cảng
Giấy Kết Hôn --- Giấy Giá Thú
Đa Dạng --- Đa Diện
H́nh Dung --- Tưởng Tượng ...thí dụ; Bạn hăy tưởng tượng cô ta rất dễ thương, VC nói; Bạn hăy h́nh dung cô ta rất dễ thương .
Tập Quán --- Thói Quen
ngày xưa, thời VNCH : Úc Đại Lợi
ngày nay : Australia
ngày xưa, thời VNCH : Bắc Hàn, Nam Hàn
ngày nay vc: Bắc Hàn, Hàn quốc
ngày xưa, thời VNCH : Trung Cộng
ngày nay vc : láng giềng tốt ?!
VC Cải tạo --- VN Tù khổ sai
VC Chui cửa hậu --- VN Công du
VC (cục) Đường biển --- VN (cuộc) Hàng hải
VC (cục) Đường sắt --- VN (cuộc) Hỏa xa
VC Giá mềm --- VN Giá rẻ
VC Giá hữu nghị --- VN Giá tượng trưng
VC hâm, tửng --- VN Khùng, mát giây
VC Hộ lư --- VN Dâm nô
Khẩu trang VC --- Băng vệ sinh VN
VC Nhân thân --- VN Thân nhân
VC Quản lư --- VN Sở hữu
VC Làm chủ --- VN Nô lệ
VC Sân bay --- VN Phi trường
VC: Tài chủ nước lạ --- VN: Tàu cộng xâm lăng
VC Tàu vũ trụ --- VN phi thuyền
VC Tàu sân bay --- VN Hàng không mẫu hạm
VC Tiến sĩ hữu nghị --- VN Tiến sĩ giấy - tiến sĩ zdỏm
----------------------
Chữ Hán Việt bọn vc dùng ngày nay là copy từ chữ Hán của đám chệt cộng đang dùng, nghĩa là vc đang hán hoá tiếng Việt theo tiếng của chệt cộng. Chữ hán của chệt cộng là chữ hán của đám ngu dốt gốc bần cố nông. Bọn công sản chệt khởi đầu là đám thất học, nên cách dùng chữ hán của bọn nó sai ngữ vựng và sai văn phạm, tương tự như đám vc dùng chữ việt sai. Nên khi vc dùng chữ hán của chệt cộng là dùng chữ hán śnh.
Chữ Hán Việt thời VNCH là c̣n sót lại từ thời VN bị đô hộ bởi nhà Đường. Ít nhất, chữ hán thời Đường là của những quan lại có học. Trải qua thời gian dài, người Việt đă thay đổi chữ hán đó cho hợp với cách dùng của người Việt. Nên cách dùng chữ hán (viết theo phát âm Việt) thời VNCH khác với cách dùng của chệt Đài Loan, nghĩa là VNCH không hán hoá tiếng Việt theo chệt. Chệt Đài Loan dùng chữ hán chính chắn hơn v́ những người lănh đạo của họ có học hơn so với đám chệt cộng.
-
Cám ơn anh FatDuck,
Chữ "Nhu liệu" cho software th́ tôi cũng dùng lâu rồi, c̣n chữ cương liệu th́ nghe không thuận tai lắm.:).
Không biết ư người khác thế nào.
Riêng chữ "drive" trong tiếng Việt là ǵ cũng khó hả.....
H́nh như bài trên ở bên forum QHVN. Bài nói rất đúng về chữ nghĩa VC và Việt "trong sáng".
.........................